Bài học 1Ngôn ngữ thực hành tốt nhất cho ghi chép: đánh giá tập trung so với toàn diện, tuyên bố tập trung vào vấn đề, diễn đạt khách quan so với chủ quanXác định cách diễn đạt tốt nhất cho ghi chép điều dưỡng. Phân biệt đánh giá tập trung và toàn diện, các tuyên bố tập trung vào vấn đề, và cách diễn đạt khách quan so với chủ quan để hỗ trợ hồ sơ chính xác, có thể bảo vệ và lấy bệnh nhân làm trung tâm.
Focused versus comprehensive assessment notesProblem-focused and narrative statementsObjective versus subjective phrasing in notesUsing standardized nursing terminologyAvoiding biased or judgmental languageBài học 2Thuật ngữ vết thương và da: bầm tím, trầy xước, rách, đỏ da, phù nề, mô tả chất lỏngBao quát thuật ngữ chuẩn hóa về vết thương và da được sử dụng trong ghi chép điều dưỡng. Xác định bầm tím, trầy xước, rách, đỏ da, phù nề, và mô tả chất lỏng, hỗ trợ đánh giá nhất quán và giao tiếp với đội ngũ chăm sóc.
Skin color, temperature, and moisture termsContusion, abrasion, and laceration definitionsErythema, edema, and induration descriptorsWound edges, depth, and tissue type termsDrainage amount, color, and odor languageBài học 3Từ vựng triệu chứng và dấu hiệu: mô tả đau, buồn nôn/nôn, yếu, chóng mặt, thay đổi trạng thái tâm thầnTập trung vào ngôn ngữ chính xác cho các triệu chứng và dấu hiệu thường được báo cáo trong chăm sóc điều dưỡng. Nhấn mạnh mô tả đau, thuật ngữ buồn nôn và nôn, yếu, chóng mặt, và thay đổi trạng thái tâm thần, liên kết từng cái với cách diễn đạt đánh giá chính xác.
Pain location, quality, and intensity termsNausea, vomiting, and emesis descriptorsWeakness, fatigue, and functional declineDizziness, vertigo, and balance complaintsAltered mental status and confusion termsBài học 4Thuật ngữ dấu hiệu sinh tồn: mạch, hô hấp, huyết áp, nhiệt độ, độ bão hòa oxy, Thang điểm Glasgow ComaÔn tập thuật ngữ cho các dấu hiệu sinh tồn và kiểm tra thần kinh. Bao quát mạch, hô hấp, huyết áp, nhiệt độ, độ bão hòa oxy, và Thang điểm Glasgow Coma, bao gồm cách mô tả phát hiện rõ ràng và nhận biết giá trị bất thường trong hồ sơ.
Pulse rate, rhythm, and quality termsRespiratory rate, pattern, and effort termsBlood pressure measurement and descriptorsTemperature routes and fever terminologyOxygen saturation and GCS scoring termsBài học 5Thuật ngữ bệnh mãn tính phổ biến: tiểu đường (loại 1/2), tăng huyết áp, COPD, CHF, CKD và viết tắt liên quan cần tránhLàm rõ thuật ngữ cho các bệnh mãn tính chính thường gặp trong chăm sóc điều dưỡng. Bao quát ngôn ngữ ưu tiên cho tiểu đường, tăng huyết áp, COPD, CHF, và CKD, và nhấn mạnh viết tắt không an toàn hoặc lỗi thời cần tránh trong ghi chép.
Diabetes type 1 and type 2 terminologyHypertension and blood pressure staging termsCOPD, asthma, and obstructive lung termsCHF, fluid overload, and ejection fraction termsCKD staging and kidney function languageBài học 6Thuật ngữ chức năng và di chuyển: dáng đi, di chuyển, ngã so với trượt cơ học, mức độ hỗ trợ, sử dụng thiết bị hỗ trợGiải thích thuật ngữ cho tình trạng chức năng và di chuyển trong chăm sóc điều dưỡng. Chi tiết thuật ngữ dáng đi và di chuyển, ngã so với trượt cơ học, mức độ hỗ trợ, và các thiết bị hỗ trợ phổ biến để hỗ trợ lập kế hoạch an toàn và phục hồi chính xác.
Gait patterns and deviation terminologyAmbulation distance and tolerance termsFall, near fall, and mechanical slip languageLevels of assistance and supervisionCommon mobility and transfer devicesBài học 7Thuật ngữ hướng giải phẫu, hệ thống cơ thể, và viết tắt phổ biến với thay thế chuẩn hóaGiới thiệu hướng giải phẫu chuẩn hóa, mặt phẳng, và vùng cơ thể được sử dụng trong điều dưỡng. Liên kết chúng với hệ thống cơ thể và viết tắt phổ biến, nhấn mạnh các thay thế được phê duyệt giảm mơ hồ và hỗ trợ giao tiếp lâm sàng rõ ràng.
Directional terms and anatomical planesBody regions and quadrants in assessmentMajor body systems and organ groupingsCommon clinical abbreviations in useUnsafe abbreviations and approved alternativesBài học 8Từ vựng liên quan thuốc: đường dùng, thời gian dùng, loại insulin, thang trượt, PRN, liều so với tần suấtKhám phá các thuật ngữ thuốc cốt lõi được sử dụng trong điều dưỡng, bao gồm đường dùng, thời gian dùng, loại insulin, thang trượt, PRN, liều so với tần suất. Làm rõ loại insulin, lệnh thang trượt, sử dụng PRN, và cách phân biệt liều từ tần suất để ngăn ngừa lỗi thuốc.
Enteral, parenteral, and topical routesScheduled, PRN, and time-critical dosesDose, frequency, and titration languageBasal, bolus, and correctional insulinSliding scale insulin order terminology